Sau ba tuần mới tung ra gạch cho cu @machiendl
Tạm thế đă, c̣n một số lỗi hành văn th́ cũng tương tự nên ta không liệt kê ra nữa cứ tham khảo những cái này đi.
- Mahnung là giấy phạt, ví dụ không trả tiền nhà, tiền điện thoại đúng hạn th́ nó gửi cái này đến.
- Das funktioniert auch bei Männern: cái từ funktionieren nó giống câu it works for me trong tiếng Anh, nghĩa là có tác dụng/có hiệu quả chứ không phải hoạt động.
- Số từ 1 đến 10 th́ dùng chữ, không viết số nhé.
- Cu dùng á, ờ, nè... nhiều quá nên hơi x́ tin và nhiều lúc không đúng ngữ điệu nhân vật
- "Các bạn có thể tạo nên sự nghiệp tại đây." --> "Các bạn có thể tạo dựng sự nghiệp tại đây."
- "Wir machen das schon." nghĩa là "Chúng ta sẽ làm được thôi.", không phải "Chúng ta sẽ bàn đến nó."
- "Essen gehen ist nur was für Frauen ohne Figurprobleme." phải dịch là "Đi ăn chỉ dành cho phụ nữ không có vấn đề về cân nặng thôi."
- "Der ist nicht gut für meine Tochter Kati." - Hắn không phải một người xứng đáng với con gái tôi Kati. Dịch kiểu này dài quá, như này th́ ngắn gọn mà nghĩa vẫn vậy: Hắn không xứng đáng với con gái tôi Kati.
- "Heute ist marokkanische Nacht." phải dịch là "Hôm nay là bữa tối Ma-rốc mà."
- "Sie kommen hier einfach rein und..." dịch đúng là "Anh tự nhiên đi vào đây...", không phải "Anh đi vào đây một cách b́nh thường..."
- Broschüre là tờ gấp quảng cáo, không phải cuốn sách nhỏ.
- "Das Ende ist auch immer wieder ein Anfang." dịch đúng và ngắn gọn phải là "Có kết thúc th́ cũng sẽ có khởi đầu."
- "Ich glaube, die Japaner haben noch keine Bezeichnung dafür." dịch đúng phải là "người Nhật vẫn chưa có tên cho món này đâu."
- "Stürzen Sie sich ins Leben, ja?" dịch đúng và theo kiểu nói chuyện đời thường th́ là "Anh hăy cứ xơa đi!"
- "Oh, Gott, der ist wahnsinnig." dịch thành "Gă này thực sự điên rồi." hoàn toàn đúng nhưng khi nói chuyện ngoài đời ít ai nói thế này mà ta hay nói "Gă này điên thật rồi."
- Wenn ich mehr Bock hab mit 'nem Typen zu schlafen als er mit mir, da läuft doch was schief, oder?
Dịch đúng phải là "Một khi tôi có ham muốn một gă nhiều hơn là anh ta muốn tôi, th́ mọi chuyện không ổn phải không?"
- "Jede zweite Ehe wird geschieden." không phải "Mọi cuộc hôn nhân thứ 2 đều kết thúc bằng ly dị." mà là "Cứ hai cuộc hôn nhân th́ có một vụ li dị."
- Messe là hội trợ không phải lễ.
- Verschlossen là lầm ĺ, không phải bất b́nh.
- "Wird ein "Late Checkout" gewünscht?" không phải "Anh có muốn trả pḥng giữa khuya không?" mà là "Anh có muốn trả pḥng muộn không?"
V́ khi thuê pḥng khách sạn th́ thường 11, 12 giờ sáng ngày hôm sau phải trả pḥng, nhưng nếu khách có nhu cầu trả pḥng muộn (ba, bốn giờ chiều chẳng hạn) th́ phải trả thêm tiền.
- "Es sollte nicht in hetero und das andere unterschieden werden."
Dịch đúng là "Cả t́nh yêu đồng tính lẫn dị tính đều không khác ǵ nhau."
- "Ich könnte mich da tot stöbern." không phải "Tôi có thể chết ở đó đấy." mà là "Tôi có thể ḍ dẫm ở đó cả ngày đấy."
- "Er und Vanni waren mal ein Paar." không phải "Cậu ấy cũng qua lại vài lần với Vanni rồi." mà là "Cậu ấy và Vanni từng yêu nhau."
- Glücklich là hạnh phúc, không phải may mắn.
- Milliarden là tỉ, không phải triệu.
- "Sie liegt nachts in ihrem Bett wach." là "Cô ấy nằm thao thức mỗi tối."
- "Nein, sie ist von der Lehrerin gemobbt worden" phải là "Không, con bé bị cô giáo trù."
- "Und zwar gleichzeitig." là cùng lúc chứ không phải cùng ngày.
- "mit seinen Wangenknochen schnell und unkontrolliert zu zucken" là "co giật xương hàm điên loạn..."
- "Ich muss das persönlich mit ihr bereden, unter vier Augen, weil..." dịch là "Tôi phải nói chuyện riêng với cô ấy v́..."