Page 1 of 4 123 ... LastLast
Results 1 to 10 of 42

Hybrid View

  1. #1
    Tham mưu trưởng PDFA Nội công thâm hậu
    Join Date
    Oct 2010
    Posts
    2,097
    Thanks
    843
    Thanked
    5,831 / 1,439

    Tổng hợp tên các cơ quan, tổ chức chính trị, kinh tế, quân sự trong phim Mỹ.

    Nếu có ǵ thiếu sót các bạn đóng góp, bổ sung để hoàn thiện và mong anh em subber sau này thống nhất dùng những tên gọi này khi dịch phim. Mở đầu sẽ là các cơ quan Hành pháp, Lập pháp, Tư pháp của Hoa Kỳ. Trong đó sẽ chủ yếu tập trung vào nhóm Hành pháp mà trọng tâm là các cơ quan thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Nội An, Bộ Quốc pḥng và Bộ Ngoại giao. Sẽ lần lượt update ở các post kế tiếp.

    1. Hành pháp:

    - President: Tổng Thống.

    - Vice President: Phó Tổng thống.

    - Cabinet of the United States (the U.S. President's Cabinet, the Cabinet): Nội các.

    - Department of State (DOS): Bộ Ngoại, đứng đầu là Secretary of State: Bộ trưởng Ngoại giao.

    - Department of Justice (DOJ): Bộ Tư Pháp, đứng đầu là Attorney General: Bộ trưởng Tư pháp hay c̣n gọi là Tổng Chưởng lư.

    - Department of Homeland Security (DHS, trong phim hay gọi ngắn là Homeland): Bộ An ninh Nội địa hay Bộ Nội An (tùy theo câu phụ đề ngắn hay dài có thể lựa chọn cho phù hợp).

    - Department of Defense (DOD): Bộ Quốc pḥng. Chi tiết

    - Department of Veterans Affairs (VA): Bộ Cựu chiến binh.

    - Department of Housing and Urban Development (HUD): Bộ Gia cư và Phát triển Đô thị.

    - Department of Transportation (USDOT hay DOT): Bộ Giao thông.

    - Department of Education (ED, the ED): Bộ Giáo dục.

    - Department of Labor (DOL): Bộ Lao động.

    - Department of Energy (DOE): Bộ Năng lượng.

    - Department of the Treasury (Treasury): Bộ Ngân khố, thời sự VTV hay dịch là Bộ Tài chính Hoa Kỳ.

    - Department of the Interior (DOI): Bộ Nội vụ.

    - Department of Agriculture (USDA): Bộ Nông nghiệp.

    - Department of Commerce (DOC): Bộ Thương mại.

    - Department of Health and Human Services (HHS): Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh.

    2. Lập pháp:

    - United States Congress: Quốc hội Hoa Kỳ, bao gồm:

    - House of Representatives: Hạ Nghị viện (Viện Dân Biểu) gồm có:

    + Speaker of the United States House of Representatives (Speaker of the House): Chủ tịch Hạ viện.

    + Party leaders of the United States House of Representatives: Các lănh tụ đảng trong Hạ viện.

    + The Majority Leader of the United States House of Representatives: Lănh tụ đa số tại Hạ viện.

    + The Minority Leader of the United States House of Representatives: Lănh tụ thiểu số tại Hạ viện.

    - Senate: Thượng Nghị viện.

    + President of the United States Senate: Chủ tịch Thượng viện (Chính là Phó Tổng thổng)

    + President pro tempore of the United States Senate: Quyền Chủ tịch Thượng viện.

    + Senate Majority and Minority Leaders: Lănh tụ thiểu số và đa số trong Thượng viện.

    3. Tư pháp:

    - Supreme Court of the United States (SCOTUS hay USSC): Ṭa án Tối cao hay Tối cao Pháp viện.

    - Chief Justice: Chánh án Ṭa án Tối cao hay Chủ tịch Pháp viện.

    - Associate justice: Thẩm phán

  2. The Following 30 Users Say Thank You to Federale For This Useful Post:

     2106 (09-09-2023), angel_of_dead (05-29-2013), anh0424 (03-05-2013), ArtX (09-23-2016), atonementor (03-23-2013), brianhungf (10-18-2013), cr7no1 (12-03-2012), darkghost (03-08-2017), davidseanghia (03-26-2012), dinhtantrong (10-23-2013), Dr. House (03-26-2012), GHEN (12-02-2018), Hahn.211 (05-03-2012), hannah (03-10-2015), HolyNighT (03-26-2012), HorusTr4n (03-26-2012), leon_thekid (09-02-2015), Linh 9 (06-25-2013), machiendl (10-15-2013), maplestory2 (07-01-2012), ngbthang (07-19-2012), ngocson (04-11-2015), nhungong (10-18-2012), polime169 (09-04-2013), ReedTitterton (04-20-2013), Sean Bean (10-14-2012), Spaceman Balls (05-03-2012), thaothucsg (05-02-2012), trwng_tamphong (03-26-2012), xInfnty (09-01-2018)

  3. #2
    Tham mưu trưởng PDFA Nội công thâm hậu
    Join Date
    Oct 2010
    Posts
    2,097
    Thanks
    843
    Thanked
    5,831 / 1,439
    Commander-in-Chief of the U.S. military – Tổng Tư lệnh quân đội Hoa Kỳ (chính là Tổng thống)

    1. Secretary of Defense/Deputy Secretary of Defense: Bộ trưởng/Phó Bộ trưởng Quốc pḥng

    - Chairman of the Joint Chiefs of Staff: Tổng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

    - Vice Chairman of the Joint Chiefs of Staff: Phó Tổng tham mưu liên quân Hoa Kỳ

    -- Joint Chiefs of Staff: Bộ Tổng tham mưu

    --- Chief of Naval Operations: Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ
    --- Chief of Staff of the Air Force: Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ
    --- Chief of Staff of the Army: Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ
    --- Commandant of the Marine Corps: Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

    2. Military Departments: Các Bộ quân sự

    -- Department of the Air Force - Secretary of the Air Force: Bộ Không quân – Bộ trưởng Không quân
    -- Department of the Army - Secretary of the Army: Bộ Lục quân – Bộ trưởng Lục quân
    -- Department of the Navy - Secretary of the Navy: Bộ Hải quân – Bộ trưởng Hải quân.
    -- Marine Corps: Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
    -- US Coast Guard: Tuần duyên Hoa Kỳ (thuộc Bộ Nội An nhưng cũng là một quân chủng)

    3. Cơ quan Bộ Quốc pḥng:


    -- Office of the Secretary of Defense: Văn pḥng Bộ trưởng Quốc pḥng Hoa Kỳ

    --- Defense Policy Board Advisory Committee: Ủy ban Cố vấn Ban Chính sách Quốc pḥng
    --- General Counsel of the Department of Defense: Văn pḥng Tư vấn Tổng quát
    --- Pentagon Force Protection Agency: Lực lượng bảo vệ Lầu Năm Góc.

    -- Under Secretary of Defense for Intelligence: Thứ trưởng Quốc pḥng đặc trách T́nh báo

    --- Defense Intelligence Agency (DIA): Cơ quan T́nh báo Quốc pḥng
    --- Defense Security Service: Sở An ninh Quốc pḥng
    --- National Geospatial-Intelligence Agency (NGA): Cơ quan T́nh báo Địa-không gian Quốc gia
    --- National Reconnaissance Office (NRO): Cơ quan Trinh sát Quốc gia
    --- National Security Agency (NSA): Cơ quan An ninh Quốc gia

    -- Under Secretary of Defense for Policy: Thứ trưởng Quốc pḥng đặc trách Chính sách

    --- Defense Security Cooperation Agency: Cơ quan Hợp tác An ninh Quốc pḥng
    --- Defense Prisoner of War/Missing Personnel Office: Văn pḥng Quốc pḥng đặc trách tù binh và nhân sự mất tích

    -- Under Secretary of Defense for Acquisition, Technology and Logistics: Thứ trưởng Quốc pḥng đặc trách Quân dụng, Kỹ thuật và Tiếp liệu

    -- Under Secretary of Defense for Personnel and Readiness: Thứ trưởng Quốc pḥng đặc trách Nhân sự và Sẵn sàng

    4. Unified Combatant Commands: Các Bộ Tư lệnh tác chiến thống nhất

    - U.S. Africa Command - AFRICOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách châu Phi
    - U.S. Central Command - CENTCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách miền Trung
    - U.S. European Command - EUCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách châu Âu
    - U.S. Joint Forces Command - JFCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Lực lượng hổn hợp
    - U.S. Northern Command - NORTHCOM: Bộ tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách miền Bắc
    - U.S. Pacific Command - PACOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Thái B́nh Dương
    - U.S. Southern Command - SOUTHCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách miền Nam
    - U.S. Special Operations Command - SOCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Chiến dịch Đặc biệt
    - U.S. Strategic Command - STRATCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Chiến lược
    - U.S. Transportation Command - TRANSCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Giao thông

    5. Quân hàm:

    - Cấp bậc danh dự:

    -- General of the Army: Thống tướng Lục quân
    -- General of the Air Force: Thống tướng Không quân
    -- Fleet Admiral: Đô đốc Hạm đội Hải quân

    - Cấp tướng:

    -- General: Đại tướng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân;
    -- Admiral: Đô đốc trong trong Hải quân ngang cấp Đại tướng.
    -- Lieutenant General: Trung tướng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân
    -- Vice Admiral: Phó Đô đốc trong Hải quân ngang với Trung tướng
    -- Major General: Thiếu tướng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
    -- Rear Admiral (Upper Half): Chuẩn Đô đốc hay Đề đốc trong Hải quân
    -- Brigadier General: Chuẩn tướng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
    -- Rear Admiral (Lower Half): Phó Đề đốc trong Hải quân

    - Cấp tá:

    -- Colonel: Đại tá trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
    -- Captain: Đại tá trong Hải quân
    -- Lieutenant Colonel:Trung tá trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
    -- Commander: Hạm trưởng (cấp Trung tá trong Hải quân)
    -- Major: Thiếu tá trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
    -- Lieutenant Commander: Hạm phó (thiếu tá trong Hải quân)

    - Cấp úy:

    -- Captain: Đại úy trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
    -- Lieutenant: Đại úy trong Hải quân.
    -- First Lieutenant: Trung úy trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
    -- Lieutenant Junior Grade: Trung úy trong Hải quân.
    -- Second Lieutenant: Thiếu úy trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
    -- Ensign: Thiếu úy trong Hải quân.

    6. Các loại máy bay:

    - Fighter aircraft: Máy bay tiêm kích.

    - Ground-attack aircraft: Máy bay cường kích.

    - Bomber: Máy bay ném bom hoặc Oanh tạc cơ.

    - Tanker: Máy bay tiếp nhiên liệu.

    - Trainer: Máy bay huấn luyện.

    - Transport: Vận tải cơ

    - Maritime patrol aircraft: Máy bay tuần hải.

    - Reconnaissance: Máy bay thám thính.

    - Search and rescue: T́m và giải cứu.

    - Multirole combat aircraft: Đa mục đích.

    - Multi-mission Remote Piloted Aircraft: Phi cơ không người lái đa dụng.

    - Observation: Máy bay quan sát.

    - Utility: Phi cơ tiện ích.

    - VIP staff transport: Chuyên cơ

    - Weather reconnaissance: Máy bay quan trắc.

    7. Các loại tàu chiến

    - Amphibious assault ship: Tàu đổ bộ

    - Aircraft carrier: Hàng không mẫu hạm, tàu sân bay.

    - Destroyer: Tàu khu trục.

    - Cruiser: Tuần dương hạm.

    - Heavy cruiser: Tuần dương hạm hạng nặng.

    - Pocket cruiser: Tuần dương hạm hạng nhẹ.

    - Submarine: Tàu ngầm

    - Battlecruiser hoặc Battle cruiser: Tàu tuần dương diệt tàu.

    - Capital ship/Flagship: Tàu chỉ huy hay Kỳ hạm

    - Frigate: Tàu khu trục nhỏ.

    - Gunboat: Pháo hạm.

    - Ironclad/ Battleship: Thiết giáp hạm hay Tàu bọc thép.

    - Torpedo boat: Tàu phóng lôi.

  4. The Following 32 Users Say Thank You to Federale For This Useful Post:

     2106 (04-01-2024), angel_of_dead (05-29-2013), anh0424 (03-05-2013), annguyen1988 (03-22-2013), banhquy (04-01-2012), darkghost (04-05-2012), davidseanghia (03-26-2012), DeanN (04-29-2012), Dr. House (03-26-2012), GHEN (12-02-2018), Hahn.211 (05-03-2012), hannah (03-10-2015), HolyNighT (03-26-2012), HorusTr4n (10-18-2012), July23rd (05-18-2012), just4funs4ever (03-02-2014), leon_thekid (09-02-2015), Linh 9 (06-25-2013), lonelystar92 (04-02-2014), mp3sony (03-26-2012), ngbthang (07-19-2012), ngocson (04-11-2015), nhungong (10-18-2012), phongtinh (03-25-2013), polime169 (09-04-2013), Spaceman Balls (05-03-2012), thaothucsg (05-02-2012), theMast3r (03-19-2013), thuykinh (07-06-2012), thuypn (09-24-2016), trwng_tamphong (03-26-2012), Yandex (04-02-2012)

  5. #3
    Nhà Tài trợ Ít xai trưnh tả
    Join Date
    Mar 2012
    Posts
    434
    Thanks
    858
    Thanked
    338 / 100
    2. Military Departments: Các Bộ quân sự

    -- Department of the Air Force - Secretary of the Air Force: Bộ Không quân – Bộ trưởng Không quân
    -- Department of the Army - Secretary of the Army: Bộ Lục quân – Bộ trưởng Lục quân
    -- Department of the Navy - Secretary of the Navy: Bộ Hải quân – Bộ trưởng Hải quân.
    Đoan này tớ thấy hơi lạ: theo như ở VN th́ được coi như Binh chủng-Bộ Tư lệnh, c̣n theo cách gọi này th́ chẳng nhẽ các Bộ này trực thuộc Chính phủ chứ không thuộc Bộ Quốc Pḥng à?

  6. The Following 3 Users Say Thank You to thaothucsg For This Useful Post:

     anh0424 (03-05-2013), Fearz (11-12-2012), Federale (05-03-2012)

  7. #4
    Dịch giả PDV Cần phải rèn luyện
    Join Date
    Jul 2013
    Location
    https://t.me/pump_upp
    Posts
    128
    Thanks
    9
    Thanked
    256 / 80
    Quote Originally Posted by Federale View Post

    - Chairman of the Joint Chiefs of Staff: Tổng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

    - Vice Chairman of the Joint Chiefs of Staff: Phó Tổng tham mưu liên quân Hoa Kỳ

    -- Joint Chiefs of Staff: Bộ Tổng tham mưu

    --- Chief of Naval Operations: Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ
    --- Chief of Staff of the Air Force: Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ
    --- Chief of Staff of the Army: Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ
    --- Commandant of the Marine Corps: Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ.
    - Joint Chiefs of Staff (JCS): Hội đồng Tham mưu Liên quân
    -- Chairman of the Joint Chiefs of Staff (CJCS): Chủ tịch Hội đồng Tham mưu Liên quân
    -- Vice Chairman of the Joint Chiefs of Staff (VJCS): Phó chủ tịch Hội đồng Tham mưu Liên quân
    -- Chief of Naval Operations (CNO): Chủ nhiệm Tác chiến Hải quân
    -- Chief of Staff of the Air Force (CSAF): Tham mưu trưởng Không quân
    -- Chief of Staff of the Army (CSA): Tham mưu trưởng Lục quân
    -- Commandant of the Marine Corps (CMC): Chỉ huy trưởng Thủy quân lục chiến
    -- Chief of the National Guard Bureau (CNGB): Chánh văn pḥng Vệ binh quốc gia

    Cơ quan JCS của Mỹ không giống như Bộ TTM các quốc gia khác v́ nó chỉ đơn thuần làm công tác tham mưu quân sự cho Tổng thống, không có quyền điều khiển quân đội. Các chức vụ khác nhau cũng phản ánh vai tṛ khác nhau của các vị lănh đạo trong Hội đồng đối với quân chủ ḿnh phụ trách.

    Quote Originally Posted by thaothucsg View Post
    Đoan này tớ thấy hơi lạ: theo như ở VN th́ được coi như Binh chủng-Bộ Tư lệnh, c̣n theo cách gọi này th́ chẳng nhẽ các Bộ này trực thuộc Chính phủ chứ không thuộc Bộ Quốc Pḥng à?
    Bộ Quốc pḥng Mỹ là cơ quan hành chính dân sự, các Department trên trực thuộc bộ, đứng đầu bởi các viên chức dân sự. Có thể dịch cặp Department - Secretary thành Thứ bộ - Thứ bộ trưởng hoặc Cục - Cục trưởng để tránh nhầm lẫn.

    Quote Originally Posted by ReedTitterton View Post
    Bác cho em thêm mấy cái tên viết tắt của các tổ chức hay công ty trực thuộc quân đội mỹ với mấy cái viết tắt về hàm, cấp bậc, chức vụ trong tổ chức t́nh báo đi. dịch phim về quân đội nó cứ viết tắt làm em phát điên lên
    Bạn liệt kê ra thử xem.
    Last edited by thainhi_vn; 10-18-2013 at 06:23 PM.

  8. #5
    Thành viên Cần phải rèn luyện
    Join Date
    Sep 2016
    Location
    Hoa Kỳ
    Posts
    75
    Thanks
    27
    Thanked
    135 / 29
    Sub voted
    N/A
    Gởi các Bạn,

    2. Military Departments: Các Bộ quân sự

    -- Department of the Air Force - Secretary of the Air Force: Bộ Không quân – Bộ trưởng Không quân
    -- Department of the Army - Secretary of the Army: Bộ Lục quân – Bộ trưởng Lục quân
    -- Department of the Navy - Secretary of the Navy: Bộ Hải quân – Bộ trưởng Hải quân.
    -- Marine Corps: Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
    -- US Coast Guard: Tuần duyên Hoa Kỳ (thuộc Bộ Nội An nhưng cũng là một quân chủng)
    Cách hiểu như thế là sai:

    2. Military Departments: Cơ quan quân sự Hoa Kỳ (là những đại diện các lực lượng quân sự trong ṭa Bạch Ốc)

    (tên gọi chínhcho các lực lượng là United States - chứ không có Department)

    -- United States Air Force (USAF) = Lực lượng Không quân (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
    -- Secretary of the Air Force = Tư Lệnh Không quân (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
    -- United States Army (USA) = Lực lượng Bộ Binh (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
    -- Secretary of the Army = Tư lệnh Bộ binh (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
    -- United States Navy (USN) = Lược lượng Hải quân (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
    -- Secretary of the Navy: Tư lệnh Hải quân. (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
    -- United State Marine Corps (USMC): Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
    -- Secretary of the Marine Corps: Tư lệnh TQLC. (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)

    Ba đơn vị quân sự lớn nhất của Hoa Kỳ là TQLC, Hải Quân, Bộ Binh.

    - Trong Hải Quân gồm có: Hải Quân, SEAL, Air Force và TQLC (tùy theo chiến trường). Tuy nhiên mỗi hạm đội đều có một vị tư lệnh hạm đội riêng.

    - Trong TQLC gồm có: TQLC, Air Force, Pháo Binh, Tăng, Thiết Giáp.

    -- US Coast Guard (thuộc Bộ Quốc Pḥng): Tuần vệ duyên hải Hoa Kỳ, là một binh chủng an nhàn nhất. Đơn vị này thuộc quyền điều hành từ thống đốc tiểu bang, mà tiểu bang đó phải nằm ngay bờ biển. Nhiệm vụ của US Coast Guard là tuần pḥng, cứu người. Lực lượng này không có nhiều vũ khí lắm, khi cần th́ xin yểm trợ từ Navy.

    Sau vụ 11/9 th́ có thêm lực lượng Department of Homeland Security (DHS): Lực lượng bảo vê an ninh nội địa Hoa Kỳ, lực lượng này canh giữ quanh các vùng biên giới vào Hoa Kỳ (không thuộc Bộ Quốc Pḥng mà thuộc vào chính phủ).

    Tuy nhiên tất cả các quân nhân, ghi danh gia nhập quân đội, trừ bị, hay giải ngũ, khi có lệnh tổng động viên từ tổng thống hoặc từ thống đốc đều phải ra tŕnh diện. Thường là giúp cho các đợt thiên tai hay khủng bố như 11/9, bảo tố, lụt lội v.v...

    Hệ thống quân sự ở Hoa Kỳ không như đọc trên wiki đâu.

    Ghi Chú thêm: Bộ Quốc Pḥng nằm trong Ngũ Giác Đài, trong này có nhiều văn pḥng quân sự cũa các Quân Binh Chủng, mỗi khi họp, th́ các vị bộ trưởng qua ṭa Bạch Ốc họp với POTUS. Pḥng thủ hay Phản công là từ đây.
    Last edited by VNsT; 09-21-2016 at 01:01 PM.

  9. The Following 6 Users Say Thank You to VNsT For This Useful Post:

     Linh 9 (09-22-2016), machiendl (09-26-2016), mp3sony (09-21-2016), pikeman2 (09-21-2016), Trai Già X́ Tin (09-21-2016), trwng_tamphong (09-21-2016)

  10. #6
    Dịch giả PDV Cần phải rèn luyện
    Join Date
    Jul 2013
    Location
    https://t.me/pump_upp
    Posts
    128
    Thanks
    9
    Thanked
    256 / 80
    Quote Originally Posted by VNsT View Post
    Gởi các Bạn,



    Cách hiểu như thế là sai:

    2. Military Departments: Cơ quan quân sự Hoa Kỳ (là những đại diện các lực lượng quân sự trong ṭa Bạch Ốc)

    (tên gọi chínhcho các lực lượng là United States - chứ không có Department)

    -- United States Air Force (USAF) = Lực lượng Không quân (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
    -- Secretary of the Air Force = Tư Lệnh Không quân (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
    -- United States Army (USA) = Lực lượng Bộ Binh (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
    -- Secretary of the Army = Tư lệnh Bộ binh (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
    -- United States Navy (USN) = Lược lượng Hải quân (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
    -- Secretary of the Navy: Tư lệnh Hải quân. (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
    -- United State Marine Corps (USMC): Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
    -- Secretary of the Marine Corps: Tư lệnh TQLC. (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)

    Ba đơn vị quân sự lớn nhất của Hoa Kỳ là TQLC, Hải Quân, Bộ Binh.

    - Trong Hải Quân gồm có: Hải Quân, SEAL, Air Force và TQLC (tùy theo chiến trường). Tuy nhiên mỗi hạm đội đều có một vị tư lệnh hạm đội riêng.

    - Trong TQLC gồm có: TQLC, Air Force, Pháo Binh, Tăng, Thiết Giáp.

    -- US Coast Guard (thuộc Bộ Quốc Pḥng): Tuần vệ duyên hải Hoa Kỳ, là một binh chủng an nhàn nhất. Đơn vị này thuộc quyền điều hành từ thống đốc tiểu bang, mà tiểu bang đó phải nằm ngay bờ biển. Nhiệm vụ của US Coast Guard là tuần pḥng, cứu người. Lực lượng này không có nhiều vũ khí lắm, khi cần th́ xin yểm trợ từ Navy.

    Sau vụ 11/9 th́ có thêm lực lượng Department of Homeland Security (DHS): Lực lượng bảo vê an ninh nội địa Hoa Kỳ, lực lượng này canh giữ quanh các vùng biên giới vào Hoa Kỳ (không thuộc Bộ Quốc Pḥng mà thuộc vào chính phủ).

    Tuy nhiên tất cả các quân nhân, ghi danh gia nhập quân đội, trừ bị, hay giải ngũ, khi có lệnh tổng động viên từ tổng thống hoặc từ thống đốc đều phải ra tŕnh diện. Thường là giúp cho các đợt thiên tai hay khủng bố như 11/9, bảo tố, lụt lội v.v...

    Hệ thống quân sự ở Hoa Kỳ không như đọc trên wiki đâu.

    Ghi Chú thêm: Bộ Quốc Pḥng nằm trong Ngũ Giác Đài, trong này có nhiều văn pḥng quân sự cũa các Quân Binh Chủng, mỗi khi họp, th́ các vị bộ trưởng qua ṭa Bạch Ốc họp với POTUS. Pḥng thủ hay Phản công là từ đây.
    Góp ư với bạn VNsT

    Cách hiểu hiện tại của người Việt khác với cách bạn tŕnh bày, v́ vậy tôi muốn trao đổi với bạn để rơ nghĩa hơn:

    - Theo nghĩa Việt hiện tại, chức vụ Tư lệnh được trao cho 1 quân nhân, v́ vậy chức vụ Secretary of the Army/Air Force/Navy/Marine Corps của một quan chức dân sự chỉ được chuyển thành chức Bí thư (hay Thứ trưởng, Thứ bộ trưởng, Bộ trưởng) Lục quân/Không quân/Hải quân/Thủy quân lục chiến

  11. #7
    Thành viên Cần phải rèn luyện
    Join Date
    Sep 2016
    Location
    Hoa Kỳ
    Posts
    75
    Thanks
    27
    Thanked
    135 / 29
    Sub voted
    N/A
    Quote Originally Posted by thainhi_vn View Post
    Góp ư với bạn VNsT

    Cách hiểu hiện tại của người Việt khác với cách bạn tŕnh bày, v́ vậy tôi muốn trao đổi với bạn để rơ nghĩa hơn:

    - Theo nghĩa Việt hiện tại, chức vụ Tư lệnh được trao cho 1 quân nhân, v́ vậy chức vụ Secretary of the Army/Air Force/Navy/Marine Corps của một quan chức dân sự chỉ được chuyển thành chức Bí thư (hay Thứ trưởng, Thứ bộ trưởng, Bộ trưởng) Lục quân/Không quân/Hải quân/Thủy quân lục chiến
    Cám ơn bạn đă giải thích,

    Thứ nhất, những ǵ tôi chia sẽ là theo thể chế Mỹ, chứ không theo thể chế Việt. Tôi sống ở Mỹ, nên chia sẽ cho các Bạn hiểu.

    - Ở VN có thể chỉ có 1 tư lệnh cho một quân binh chủng, nhưng ở Mỹ hơi khác, mỗi một sư đoàn đều có 1 tư lệnh gọi là tư lệnh sư đoàn, hải quân cũng vậy. Thí dụ:

    Trong Thủy Quân Lục Chiến có nhiều sư đoàn, trong sư đoàn có nhiều đơn vị như, Không Quân, Pháo Binh, Cơ giới (xe hummer, xe chuyển quân) v.v... mỗi đơn vị như thế đều có một chỉ huy riêng (thường gọi là Lữ Đoàn trưởng). Điển h́nh là Chuẩn Tướng Lương Xuân Việt (Tư Lệnh phó của sư đoàn Kỵ Binh số 1). Hiện nay ông là Tham mưu trưởng Lục Quân Hoa Kỳ tại Trung Đông. https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C6%B...n_Vi%E1%BB%87t

    Bên Hải Quân th́ khác hơn. Cũng giống như TQLC, nhưng mỗi hạm đội đều có 1 tư lệnh riêng. Chỉ có tổng tư lệnh hải quân là mới nắm toàn quyền Hải Quân.

    Tại Ngũ Giác Đài, đa số các Tư Lệnh ở đây, lấy tin tức từ các Tư Lệnh của các binh chủng, để biết và báo cáo lên POTUS. Cho nên khi làm phim quân đội nên chú ư việc này.

    Thân.

    PS: À quên, ở Mỹ không có Bí Thư như bạn dịch từ câu Secretary of the Army, hiểu như vậy là sai, Secretary of the Army/Air Force/Navy/Marine Corps là Bộ Trưởng. Bạn nói đúng, chức này đa số là do dân sự đảm nhận (nhưng những người đó cũng từng là quân nhân, nói dân sự cho oai v́ họ không c̣n mặc quân phục nữa). Tại sao, là v́ không muốn quân đội lạm dụng, tham nhũng v.v... Đó là lư do tạo sao quân đội Hoa Kỳ mạnh
    Last edited by VNsT; 09-23-2016 at 06:43 AM. Reason: Thêm chi tiết
    Xem phim không chỉ để giải trí mà c̣n trao dồi kiến thức

    Vừa sub xong The Last Ship phần 3.
    - Đang chuyển ngữ phim CSI: Cyber - Tạm dịch: Điều Tra Tội Phạm Mạng.
    - Đang nhận giúp chuyển ngữ phim Luther - Tạm dịch: Thanh Tra Luther.

  12. #8
    Tham mưu trưởng PDFA Nội công thâm hậu
    Join Date
    Oct 2010
    Posts
    2,097
    Thanks
    843
    Thanked
    5,831 / 1,439

  13. The Following 2 Users Say Thank You to Federale For This Useful Post:

     ngbthang (08-26-2012), nhungong (10-18-2012)

  14. #9
    Học viên PDV Ít xai trưnh tả
    Join Date
    Aug 2012
    Location
    Hanoi, Vietnam
    Posts
    424
    Thanks
    424
    Thanked
    376 / 161
    Bác cho em thêm mấy cái tên viết tắt của các tổ chức hay công ty trực thuộc quân đội mỹ với mấy cái viết tắt về hàm, cấp bậc, chức vụ trong tổ chức t́nh báo đi. dịch phim về quân đội nó cứ viết tắt làm em phát điên lên
    Never Stop Chasing
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.

    Phim đang dịch : Harry Potter (2001-2011),
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.
    ,
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.

    Phim đă dịch :
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.
    ,
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.
    ,
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.
    ,
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.
    ,

    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.
    ,
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.

    Phim sắp dịch :
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.
    ,
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.
    ,
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.


    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.
    Minh Rê
    To view links or images in signatures your post count must be 10 or greater. You currently have 0 posts.

  15. #10
    Tay mơ Vẫn xem hàng Subscene
    Join Date
    May 2012
    Posts
    3
    Thanks
    8
    Thanked
    7 / 2
    Một ư kiến rất hay. Ủng hộ Ngài Fe.

 

 

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

User Tag List

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •