Một vài thông tin của chặng đua gửi các bạn: (Dành cho những ai chưa rõ về F1)
Link xem trực tiếp chặng đua: Chất Lượng HD (Dành Cho Mạng từ 6M Trở Lên) <<--Click
Chất Lượng SD (Dành Cho Mạng Dưới 6M) <<--Click
Dự báo thời tiết và lịch đua (giờ VN):
SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐUA
THÔNG TIN ĐƯỜNG ĐUA
Race Date: |
11 May 2014 |
Circuit Name: |
Circuit de Barcelona-Catalunya |
First Grand Prix: |
1991 |
Number of Laps: |
66 |
Circuit Length: |
4.655 km |
Race Distance: |
307.104 km |
Lap Record: |
1:21.670 - K Raikkonen (2008) |
LỐP: TRUNG BÌNH (TRẮNG) VÀ CỨNG (CAM)
- Pirelli mang đến Catalunya: Medium và Hard.
- Với góc cua số 3 dài và khó, Catalunya gây rất nhiều áp lực lên bộ lốp. Tốc độ ở góc cua lên đến 240km/h và thời gian ở góc cua này lên đến 4 giây nên gây sức ép nhiều lên lốp trước bên trái. Bề mặt đường đua lại khá thô ráp.
- Đua thử ngày thứ 6 rất quan trọng trong việc xác lập số vòng sẽ chạy với từng loại lốp cho ngày đua chính thức. Điều này sẽ quyết định chiến thuật đua phân hạng mà khả năng nhiều đội sẽ để dành (lốp mới) loại lốp mà mình ưa chuộng cho cuộc đua chính. Khả năng hầu hết sẽ xuất phát với lốp M.
- Với nhiều khúc cua phải tốc độ cao, giới hạn chính là lốp trước bên trái của chiếc xe, khi tốc độ giảm nhiều chính là lúc cần phải vào pit.
Đặc điểm đường đua:
- Độ dài đường đua: 4,655km
- Số vòng đua: 66 = 307,104km, gồm 16 góc cua, hầu hết là các góc cua tốc độ trung bình và cao nên được xem là nơi tốt nhất cho việc test khí động lực của xe.
- Setup khí động lực: lực nén cao. Tốc độ tối đa 317km/h với DRS, 305km/h nếu không có DRS.
- Có 2 khu vực DRS (xem hình).
- Thời gian đạp hết ga: khoảng 60% thời gian cuả 1 vòng.
- Thời gian phanh: 12% thời gian của 1 vòng đua (khá thấp). Hao mòn phanh: trung bình.
- Tổng thời gian cần cho 1 lần pit: 21 giây.
- Ảnh hưởng cuả trọng lượng nhiên liệu lên thời gian 1 vòng đua: khoảng 0,40 giây/10kg (mức cao).
Số lần và thời điểm vào pit:
- Mặc dù năm ngoái hầu hết pit 4 lần, nhưng năm nay khả năng sẽ có từ 2-3 pit. Stint 1 sẽ quyết định số pit, nếu độ dài stint 1 ko đảm bảo cho kế hoạch A thì buộc phải chuyển sang kế hoạch B.
- Để thực hiện chiến thuật 2 pit thì pit đầu phải từ khoảng vòng 14-15. Còn các đội áp dụng 3 pit sẽ vào pit lần đầu khoảng vòng 10, tiếp theo là vòng 26 và 44.
Khả năng xuất hiện xe an toàn (SC):
Có 5 lần SC xuất hiện tại đây kể từ năm 2003 và 4 lần trong số đó là do tai nạn ở vòng đầu tiên.
Thành Tích Năm 2013
Pos |
No |
Driver |
Team |
Laps |
Time/Retired |
Grid |
Pts |
1 |
3 |
Fernando Alonso |
Ferrari |
66 |
1:39:16.596 |
5 |
25 |
2 |
7 |
Kimi Räikkönen |
Lotus-Renault |
66 |
+9.3 secs |
4 |
18 |
3 |
4 |
Felipe Massa |
Ferrari |
66 |
+26.0 secs |
9 |
15 |
4 |
1 |
Sebastian Vettel |
Red Bull Racing-Renault |
66 |
+38.2 secs |
3 |
12 |
5 |
2 |
Mark Webber |
Red Bull Racing-Renault |
66 |
+47.9 secs |
7 |
10 |
6 |
9 |
Nico Rosberg |
Mercedes |
66 |
+68.0 secs |
1 |
8 |
7 |
14 |
Paul di Resta |
Force India-Mercedes |
66 |
+68.9 secs |
10 |
6 |
8 |
5 |
Jenson Button |
McLaren-Mercedes |
66 |
+79.5 secs |
14 |
4 |
9 |
6 |
Sergio Perez |
McLaren-Mercedes |
66 |
+81.7 secs |
8 |
2 |
10 |
19 |
Daniel Ricciardo |
STR-Ferrari |
65 |
+1 Lap |
11 |
1 |
11 |
12 |
Esteban Gutierrez |
Sauber-Ferrari |
65 |
+1 Lap |
19 |
|
12 |
10 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
65 |
+1 Lap |
2 |
|
13 |
15 |
Adrian Sutil |
Force India-Mercedes |
65 |
+1 Lap |
13 |
|
14 |
16 |
Pastor Maldonado |
Williams-Renault |
65 |
+1 Lap |
17 |
|
15 |
11 |
Nico Hulkenberg |
Sauber-Ferrari |
65 |
+1 Lap |
15 |
|
16 |
17 |
Valtteri Bottas |
Williams-Renault |
65 |
+1 Lap |
16 |
|
17 |
20 |
Charles Pic |
Caterham-Renault |
65 |
+1 Lap |
22 |
|
18 |
22 |
Jules Bianchi |
Marussia-Cosworth |
64 |
+2 Laps |
20 |
|
19 |
23 |
Max Chilton |
Marussia-Cosworth |
64 |
+2 Laps |
21 |
|
Ret |
18 |
Jean-Eric Vergne |
STR-Ferrari |
52 |
Accident damage |
12 |
|
Ret |
21 |
Giedo van der Garde |
Caterham-Renault |
21 |
Wheel |
18 |
|
Ret |
8 |
Romain Grosjean |
Lotus-Renault |
8 |
Suspension |
6 |
|
|
Nguồn: f1vietnam.com & jamesallenonf1.com