PDA

View Full Version : Tổng hợp tên các cơ quan, tổ chức chính trị, kinh tế, quân sự trong phim Mỹ.



Federale
03-26-2012, 08:07 AM
Nếu có ǵ thiếu sót các bạn đóng góp, bổ sung để hoàn thiện và mong anh em subber sau này thống nhất dùng những tên gọi này khi dịch phim. Mở đầu sẽ là các cơ quan Hành pháp, Lập pháp, Tư pháp của Hoa Kỳ. Trong đó sẽ chủ yếu tập trung vào nhóm Hành pháp mà trọng tâm là các cơ quan thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Nội An, Bộ Quốc pḥng và Bộ Ngoại giao. Sẽ lần lượt update ở các post kế tiếp.

1. Hành pháp:

- President: Tổng Thống.

- Vice President: Phó Tổng thống.

- Cabinet of the United States (the U.S. President's Cabinet, the Cabinet): Nội các.

- Department of State (DOS): Bộ Ngoại, đứng đầu là Secretary of State: Bộ trưởng Ngoại giao.

- Department of Justice (DOJ): Bộ Tư Pháp, đứng đầu là Attorney General: Bộ trưởng Tư pháp hay c̣n gọi là Tổng Chưởng lư.

- Department of Homeland Security (DHS, trong phim hay gọi ngắn là Homeland): Bộ An ninh Nội địa hay Bộ Nội An (tùy theo câu phụ đề ngắn hay dài có thể lựa chọn cho phù hợp).

- Department of Defense (DOD): Bộ Quốc pḥng. Chi tiết

- Department of Veterans Affairs (VA): Bộ Cựu chiến binh.

- Department of Housing and Urban Development (HUD): Bộ Gia cư và Phát triển Đô thị.

- Department of Transportation (USDOT hay DOT): Bộ Giao thông.

- Department of Education (ED, the ED): Bộ Giáo dục.

- Department of Labor (DOL): Bộ Lao động.

- Department of Energy (DOE): Bộ Năng lượng.

- Department of the Treasury (Treasury): Bộ Ngân khố, thời sự VTV hay dịch là Bộ Tài chính Hoa Kỳ.

- Department of the Interior (DOI): Bộ Nội vụ.

- Department of Agriculture (USDA): Bộ Nông nghiệp.

- Department of Commerce (DOC): Bộ Thương mại.

- Department of Health and Human Services (HHS): Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh.

2. Lập pháp:

- United States Congress: Quốc hội Hoa Kỳ, bao gồm:

- House of Representatives: Hạ Nghị viện (Viện Dân Biểu) gồm có:

+ Speaker of the United States House of Representatives (Speaker of the House): Chủ tịch Hạ viện.

+ Party leaders of the United States House of Representatives: Các lănh tụ đảng trong Hạ viện.

+ The Majority Leader of the United States House of Representatives: Lănh tụ đa số tại Hạ viện.

+ The Minority Leader of the United States House of Representatives: Lănh tụ thiểu số tại Hạ viện.

- Senate: Thượng Nghị viện.

+ President of the United States Senate: Chủ tịch Thượng viện (Chính là Phó Tổng thổng)

+ President pro tempore of the United States Senate: Quyền Chủ tịch Thượng viện.

+ Senate Majority and Minority Leaders: Lănh tụ thiểu số và đa số trong Thượng viện.

3. Tư pháp:

- Supreme Court of the United States (SCOTUS hay USSC): Ṭa án Tối cao hay Tối cao Pháp viện.

- Chief Justice: Chánh án Ṭa án Tối cao hay Chủ tịch Pháp viện.

- Associate justice: Thẩm phán

Federale
03-26-2012, 08:09 AM
Commander-in-Chief of the U.S. military – Tổng Tư lệnh quân đội Hoa Kỳ (chính là Tổng thống)

1. Secretary of Defense/Deputy Secretary of Defense: Bộ trưởng/Phó Bộ trưởng Quốc pḥng

- Chairman of the Joint Chiefs of Staff: Tổng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

- Vice Chairman of the Joint Chiefs of Staff: Phó Tổng tham mưu liên quân Hoa Kỳ

-- Joint Chiefs of Staff: Bộ Tổng tham mưu

--- Chief of Naval Operations: Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ
--- Chief of Staff of the Air Force: Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ
--- Chief of Staff of the Army: Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ
--- Commandant of the Marine Corps: Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

2. Military Departments: Các Bộ quân sự

-- Department of the Air Force - Secretary of the Air Force: Bộ Không quân – Bộ trưởng Không quân
-- Department of the Army - Secretary of the Army: Bộ Lục quân – Bộ trưởng Lục quân
-- Department of the Navy - Secretary of the Navy: Bộ Hải quân – Bộ trưởng Hải quân.
-- Marine Corps: Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
-- US Coast Guard: Tuần duyên Hoa Kỳ (thuộc Bộ Nội An nhưng cũng là một quân chủng)

3. Cơ quan Bộ Quốc pḥng:

-- Office of the Secretary of Defense: Văn pḥng Bộ trưởng Quốc pḥng Hoa Kỳ

--- Defense Policy Board Advisory Committee: Ủy ban Cố vấn Ban Chính sách Quốc pḥng
--- General Counsel of the Department of Defense: Văn pḥng Tư vấn Tổng quát
--- Pentagon Force Protection Agency: Lực lượng bảo vệ Lầu Năm Góc.

-- Under Secretary of Defense for Intelligence: Thứ trưởng Quốc pḥng đặc trách T́nh báo

--- Defense Intelligence Agency (DIA): Cơ quan T́nh báo Quốc pḥng
--- Defense Security Service: Sở An ninh Quốc pḥng
--- National Geospatial-Intelligence Agency (NGA): Cơ quan T́nh báo Địa-không gian Quốc gia
--- National Reconnaissance Office (NRO): Cơ quan Trinh sát Quốc gia
--- National Security Agency (NSA): Cơ quan An ninh Quốc gia

-- Under Secretary of Defense for Policy: Thứ trưởng Quốc pḥng đặc trách Chính sách

--- Defense Security Cooperation Agency: Cơ quan Hợp tác An ninh Quốc pḥng
--- Defense Prisoner of War/Missing Personnel Office: Văn pḥng Quốc pḥng đặc trách tù binh và nhân sự mất tích

-- Under Secretary of Defense for Acquisition, Technology and Logistics: Thứ trưởng Quốc pḥng đặc trách Quân dụng, Kỹ thuật và Tiếp liệu

-- Under Secretary of Defense for Personnel and Readiness: Thứ trưởng Quốc pḥng đặc trách Nhân sự và Sẵn sàng

4. Unified Combatant Commands: Các Bộ Tư lệnh tác chiến thống nhất

- U.S. Africa Command - AFRICOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách châu Phi
- U.S. Central Command - CENTCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách miền Trung
- U.S. European Command - EUCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách châu Âu
- U.S. Joint Forces Command - JFCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Lực lượng hổn hợp
- U.S. Northern Command - NORTHCOM: Bộ tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách miền Bắc
- U.S. Pacific Command - PACOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Thái B́nh Dương
- U.S. Southern Command - SOUTHCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách miền Nam
- U.S. Special Operations Command - SOCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Chiến dịch Đặc biệt
- U.S. Strategic Command - STRATCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Chiến lược
- U.S. Transportation Command - TRANSCOM: Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách Giao thông

5. Quân hàm:

- Cấp bậc danh dự:

-- General of the Army: Thống tướng Lục quân
-- General of the Air Force: Thống tướng Không quân
-- Fleet Admiral: Đô đốc Hạm đội Hải quân

- Cấp tướng:

-- General: Đại tướng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân;
-- Admiral: Đô đốc trong trong Hải quân ngang cấp Đại tướng.
-- Lieutenant General: Trung tướng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân
-- Vice Admiral: Phó Đô đốc trong Hải quân ngang với Trung tướng
-- Major General: Thiếu tướng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
-- Rear Admiral (Upper Half): Chuẩn Đô đốc hay Đề đốc trong Hải quân
-- Brigadier General: Chuẩn tướng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
-- Rear Admiral (Lower Half): Phó Đề đốc trong Hải quân

- Cấp tá:

-- Colonel: Đại tá trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
-- Captain: Đại tá trong Hải quân
-- Lieutenant Colonel:Trung tá trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
-- Commander: Hạm trưởng (cấp Trung tá trong Hải quân)
-- Major: Thiếu tá trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
-- Lieutenant Commander: Hạm phó (thiếu tá trong Hải quân)

- Cấp úy:

-- Captain: Đại úy trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
-- Lieutenant: Đại úy trong Hải quân.
-- First Lieutenant: Trung úy trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
-- Lieutenant Junior Grade: Trung úy trong Hải quân.
-- Second Lieutenant: Thiếu úy trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.
-- Ensign: Thiếu úy trong Hải quân.

6. Các loại máy bay:

- Fighter aircraft: Máy bay tiêm kích.

- Ground-attack aircraft: Máy bay cường kích.

- Bomber: Máy bay ném bom hoặc Oanh tạc cơ.

- Tanker: Máy bay tiếp nhiên liệu.

- Trainer: Máy bay huấn luyện.

- Transport: Vận tải cơ

- Maritime patrol aircraft: Máy bay tuần hải.

- Reconnaissance: Máy bay thám thính.

- Search and rescue: T́m và giải cứu.

- Multirole combat aircraft: Đa mục đích.

- Multi-mission Remote Piloted Aircraft: Phi cơ không người lái đa dụng.

- Observation: Máy bay quan sát.

- Utility: Phi cơ tiện ích.

- VIP staff transport: Chuyên cơ

- Weather reconnaissance: Máy bay quan trắc.

7. Các loại tàu chiến

- Amphibious assault ship: Tàu đổ bộ

- Aircraft carrier: Hàng không mẫu hạm, tàu sân bay.

- Destroyer: Tàu khu trục.

- Cruiser: Tuần dương hạm.

- Heavy cruiser: Tuần dương hạm hạng nặng.

- Pocket cruiser: Tuần dương hạm hạng nhẹ.

- Submarine: Tàu ngầm

- Battlecruiser hoặc Battle cruiser: Tàu tuần dương diệt tàu.

- Capital ship/Flagship: Tàu chỉ huy hay Kỳ hạm

- Frigate: Tàu khu trục nhỏ.

- Gunboat: Pháo hạm.

- Ironclad/ Battleship: Thiết giáp hạm hay Tàu bọc thép.

- Torpedo boat: Tàu phóng lôi.

thaothucsg
05-03-2012, 12:05 AM
2. Military Departments: Các Bộ quân sự

-- Department of the Air Force - Secretary of the Air Force: Bộ Không quân – Bộ trưởng Không quân
-- Department of the Army - Secretary of the Army: Bộ Lục quân – Bộ trưởng Lục quân
-- Department of the Navy - Secretary of the Navy: Bộ Hải quân – Bộ trưởng Hải quân.

Đoan này tớ thấy hơi lạ: theo như ở VN th́ được coi như Binh chủng-Bộ Tư lệnh, c̣n theo cách gọi này th́ chẳng nhẽ các Bộ này trực thuộc Chính phủ chứ không thuộc Bộ Quốc Pḥng à?

Federale
05-03-2012, 12:16 AM
Bác thaothucsg vô wiki tham khảo nhé.

http://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BB%99_Qu%E1%BB%91c_ph%C3%B2ng_Hoa_K%E1%BB%B3

ReedTitterton
04-20-2013, 11:28 PM
Bác cho em thêm mấy cái tên viết tắt của các tổ chức hay công ty trực thuộc quân đội mỹ với mấy cái viết tắt về hàm, cấp bậc, chức vụ trong tổ chức t́nh báo đi. dịch phim về quân đội nó cứ viết tắt làm em phát điên lên :th_74::th_74:

brianhungf
10-18-2013, 10:13 AM
Một ư kiến rất hay. Ủng hộ Ngài Fe.

thainhi_vn
10-18-2013, 06:02 PM
- Chairman of the Joint Chiefs of Staff: Tổng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

- Vice Chairman of the Joint Chiefs of Staff: Phó Tổng tham mưu liên quân Hoa Kỳ

-- Joint Chiefs of Staff: Bộ Tổng tham mưu

--- Chief of Naval Operations: Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ
--- Chief of Staff of the Air Force: Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ
--- Chief of Staff of the Army: Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ
--- Commandant of the Marine Corps: Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ.

- Joint Chiefs of Staff (JCS): Hội đồng Tham mưu Liên quân
-- Chairman of the Joint Chiefs of Staff (CJCS): Chủ tịch Hội đồng Tham mưu Liên quân
-- Vice Chairman of the Joint Chiefs of Staff (VJCS): Phó chủ tịch Hội đồng Tham mưu Liên quân
-- Chief of Naval Operations (CNO): Chủ nhiệm Tác chiến Hải quân
-- Chief of Staff of the Air Force (CSAF): Tham mưu trưởng Không quân
-- Chief of Staff of the Army (CSA): Tham mưu trưởng Lục quân
-- Commandant of the Marine Corps (CMC): Chỉ huy trưởng Thủy quân lục chiến
-- Chief of the National Guard Bureau (CNGB): Chánh văn pḥng Vệ binh quốc gia

Cơ quan JCS của Mỹ không giống như Bộ TTM các quốc gia khác v́ nó chỉ đơn thuần làm công tác tham mưu quân sự cho Tổng thống, không có quyền điều khiển quân đội. Các chức vụ khác nhau cũng phản ánh vai tṛ khác nhau của các vị lănh đạo trong Hội đồng đối với quân chủ ḿnh phụ trách.


Đoan này tớ thấy hơi lạ: theo như ở VN th́ được coi như Binh chủng-Bộ Tư lệnh, c̣n theo cách gọi này th́ chẳng nhẽ các Bộ này trực thuộc Chính phủ chứ không thuộc Bộ Quốc Pḥng à?

Bộ Quốc pḥng Mỹ là cơ quan hành chính dân sự, các Department trên trực thuộc bộ, đứng đầu bởi các viên chức dân sự. Có thể dịch cặp Department - Secretary thành Thứ bộ - Thứ bộ trưởng hoặc Cục - Cục trưởng để tránh nhầm lẫn.


Bác cho em thêm mấy cái tên viết tắt của các tổ chức hay công ty trực thuộc quân đội mỹ với mấy cái viết tắt về hàm, cấp bậc, chức vụ trong tổ chức t́nh báo đi. dịch phim về quân đội nó cứ viết tắt làm em phát điên lên :th_74::th_74:

Bạn liệt kê ra thử xem.

nickngon
03-02-2014, 02:49 AM
Cho em hỏi một số chức danh sau nhé, em đang dịch 1 series về chính trị nhưng gặp nhiều cái chức danh lạ quá, search măi không ra :(

majority whip for the United States House of Representatives

Armed Services (không biết có phải ám chỉ Armed Services Committee không)

Tạm thời thế đă, có ǵ mới em sẽ hỏi thêm :D Cảm ơn mọi người

machiendl
03-02-2014, 04:58 AM
Cho em hỏi một số chức danh sau nhé, em đang dịch 1 series về chính trị nhưng gặp nhiều cái chức danh lạ quá, search măi không ra :(

majority whip for the United States House of Representatives

Armed Services (không biết có phải ám chỉ Armed Services Committee không)

Tạm thời thế đă, có ǵ mới em sẽ hỏi thêm :D Cảm ơn mọi người

majority whip for the United States House of Representatives: Người phụ trách/ lănh đạo hạ viện Hoa Kỳ...
(Ḿnh tra th́ ra được thế này, ko chắc có đúng ko.. Nhưng nghĩ ở đây ám chỉ Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ....)

Armed Services: Lực lượng quân chủng / hải quân/ lục quân và không quân.....
Xem chọn cái nào phù hợp ngữ cảnh là Ok :D

trong_huy
03-02-2014, 11:12 AM
Cho em hỏi một số chức danh sau nhé, em đang dịch 1 series về chính trị nhưng gặp nhiều cái chức danh lạ quá, search măi không ra :(

majority whip for the United States House of Representatives

Armed Services (không biết có phải ám chỉ Armed Services Committee không)

Tạm thời thế đă, có ǵ mới em sẽ hỏi thêm :D Cảm ơn mọi người
Whip: là người duy tŕ kư luật trong Đảng, nhắc nhở các thành viên trong Đảng ở nghị viện để bỏ phiếu theo đúng nguyện vọng của Đảng (v́ có rất nhiều người thích ǵ bỏ phiếu nấy), và có khả năng trừng phạt những thành viên trong Đảng ko làm theo quy định. V́ thế khi bạn xem tập 10 hay 11 season 1 sẽ thấy khi cái bill bị 2 ông trong Đảng bỏ phiếu chống th́ FU giận dữ đến cơ nào, cứ như bị đâm sau lưng vậy. Quên, có chữ majority v́ Đảng cộng ḥa của Frank chiếm đa số trong hạ viện.
United States House of Representatives: hạ viện.
Armed Service: lực lượng vũ trang.

nickngon
03-02-2014, 12:01 PM
ư nghĩa của whip th́ e đọc r, dưng mà chưa t́m đc từ nào hợp, chắc do VN ḿnh 1 đảng nên k có cái chức ấy :3
mà sao bác biết e xem House of Cards hay vậy? =))

davidseanghia
03-02-2014, 02:52 PM
V́ H.O.C có những từ này, quá dễ đoán. Mềnh cũng xem rùi. =))

nickngon
03-04-2014, 10:54 PM
congressional district dịch như nào cho thoát nghĩa được hả các bác?

machiendl
03-05-2014, 12:02 AM
congressional district dịch như nào cho thoát nghĩa được hả các bác?
Google có sẵn luôn đây :th_34:
Khu vực quốc hội (tiếng Anh: congressional district) là một khu vực bầu cử của quốc hội, được ấn định để bầu lên một thành viên quốc hội duy nhất đại diện cho khu vực đó trong quốc hội. Các quốc gia có các khu vực quốc hội là Hoa Kỳ, Philippines và Nhật Bản.

http://vi.wikipedia.org/wiki/Khu_v%E1%BB%B1c_qu%E1%BB%91c_h%E1%BB%99i

nickngon
03-05-2014, 01:37 AM
Google có sẵn luôn đây :th_34:
Khu vực quốc hội (tiếng Anh: congressional district) là một khu vực bầu cử của quốc hội, được ấn định để bầu lên một thành viên quốc hội duy nhất đại diện cho khu vực đó trong quốc hội. Các quốc gia có các khu vực quốc hội là Hoa Kỳ, Philippines và Nhật Bản.

http://vi.wikipedia.org/wiki/Khu_v%E1%BB%B1c_qu%E1%BB%91c_h%E1%BB%99i

cảm ơn bác, năy em search măi k ra, giờ lại t́m đc 1 đoạn khác, post luôn lên đâu cho bạn nào cần :D


Các dân biểu được bầu từ một khu vực cử tri riêng lẻ gọi là hạt bầu cử (congressional district). Mỗi tiểu bang có thể sắp xếp các hạt bầu cử để đáp ứng những đ̣i hỏi của pháp luật như mỗi hạt bầu cử phải có số dân xấp xỉ ngang nhau. Nhiệm kỳ cho các dân biểu là hai năm.

http://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%E1%BB%91c_h%E1%BB%99i_Hoa_K%E1%BB%B3

angel_of_dead
03-07-2014, 02:37 AM
Các bác cho ḿnh biết cái chức "Major Crime Investigation" là chức ǵ của FBI đc ko :-?

HorusTr4n
03-07-2014, 03:20 AM
Các bác cho ḿnh biết cái chức "Major Crime Investigation" là chức ǵ của FBI đc ko :-?

Trưởng ban điều tra tội phạm/ Chuyên viên điều tra tội phạm chăng? đáp đại nha chứ cũng chưa tra :v

nickngon
03-07-2014, 08:33 PM
Các bác cho ḿnh biết cái chức "Major Crime Investigation" là chức ǵ của FBI đc ko :-?



Trưởng ban điều tra tội phạm/ Chuyên viên điều tra tội phạm chăng? đáp đại nha chứ cũng chưa tra :v

Em nghĩ là "Chuyên viên điều tra tội phạm nghiêm trọng", nhưng đáng lẽ phải là "Major Crime Investigator" chứ nhỉ?

nhungong
03-07-2014, 08:55 PM
Phải chăng là đội trọng án như HK :3.

angel_of_dead
03-07-2014, 09:29 PM
Em nghĩ là "Chuyên viên điều tra tội phạm nghiêm trọng", nhưng đáng lẽ phải là "Major Crime Investigator" chứ nhỉ?
Ḿnh copy từ sub ra nên ko rơ họ nghe có đúng ko.


Phải chăng là đội trọng án như HK :3.
Nhưng có 1 người thôi. C̣n lại là đội pháp y giám định :-?

HorusTr4n
03-07-2014, 09:52 PM
angel_of_dead: trọng án :v

angel_of_dead
03-08-2014, 01:54 AM
Các bác chức danh "Special Agent" th́ dịch là "Đặc vụ chuyên trách (chuyên biệt)", "Đặc vụ đặc biệt" hay chỉ gọi là "Đặc vụ". Search GG th́ thấy h́nh như mấy bố cố t́nh bỏ qua cái cụm từ này hay sao ấy :(

trong_huy
03-08-2014, 11:37 AM
chữ đặc là trong đặc biệt rồi, nếu thích dịch dài th́ là nhân viên đặc biệt, c̣n ko th́ là đặc vụ.

davidseanghia
03-08-2014, 11:38 AM
Thím cứ gọi là Đặc vụ, đừng gơ nhầm Đặc c... là được. :))

thuydu
04-08-2014, 05:41 PM
Các bác cho em hỏi em dịch có phần nói về DIA (T́nh báo quốc pḥng).

Trong đó có cơ quan "Joint Functional Component Command for intelligence, Survveillance and Reconnaissance - JFCC ISR" trực thuộc Bộ tư lệnh Đặc trách Chiến lược (United States Strategic Command)

th́ dịch là ǵ cho nó sát nghĩa, không lẽ cũng là Bộ tư lệnh ah?

angel_of_dead
04-08-2014, 06:17 PM
Các bác cho em hỏi em dịch có phần nói về DIA (T́nh báo quốc pḥng).

Trong đó có cơ quan "Joint Functional Component Command for intelligence, Survveillance and Reconnaissance - JFCC ISR" trực thuộc Bộ tư lệnh Đặc trách Chiến lược (United States Strategic Command)

th́ dịch là ǵ cho nó sát nghĩa, không lẽ cũng là Bộ tư lệnh ah?
Theo ḿnh th́ dịch là "Bộ chỉ huy t́nh báo, giám sát và trinh sát"
Đơn vị này ngang hàng với DIA. :-?

falls
02-21-2015, 08:21 PM
thanks :o

VNsT
09-21-2016, 12:19 PM
Gởi các Bạn,


2. Military Departments: Các Bộ quân sự

-- Department of the Air Force - Secretary of the Air Force: Bộ Không quân – Bộ trưởng Không quân
-- Department of the Army - Secretary of the Army: Bộ Lục quân – Bộ trưởng Lục quân
-- Department of the Navy - Secretary of the Navy: Bộ Hải quân – Bộ trưởng Hải quân.
-- Marine Corps: Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
-- US Coast Guard: Tuần duyên Hoa Kỳ (thuộc Bộ Nội An nhưng cũng là một quân chủng)

Cách hiểu như thế là sai:

2. Military Departments: Cơ quan quân sự Hoa Kỳ (là những đại diện các lực lượng quân sự trong ṭa Bạch Ốc)

(tên gọi chínhcho các lực lượng là United States - chứ không có Department)

-- United States Air Force (USAF) = Lực lượng Không quân (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
-- Secretary of the Air Force = Tư Lệnh Không quân (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
-- United States Army (USA) = Lực lượng Bộ Binh (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
-- Secretary of the Army = Tư lệnh Bộ binh (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
-- United States Navy (USN) = Lược lượng Hải quân (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
-- Secretary of the Navy: Tư lệnh Hải quân. (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
-- United State Marine Corps (USMC): Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
-- Secretary of the Marine Corps: Tư lệnh TQLC. (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)

Ba đơn vị quân sự lớn nhất của Hoa Kỳ là TQLC, Hải Quân, Bộ Binh.

- Trong Hải Quân gồm có: Hải Quân, SEAL, Air Force và TQLC (tùy theo chiến trường). Tuy nhiên mỗi hạm đội đều có một vị tư lệnh hạm đội riêng.

- Trong TQLC gồm có: TQLC, Air Force, Pháo Binh, Tăng, Thiết Giáp.

-- US Coast Guard (thuộc Bộ Quốc Pḥng): Tuần vệ duyên hải Hoa Kỳ, là một binh chủng an nhàn nhất. Đơn vị này thuộc quyền điều hành từ thống đốc tiểu bang, mà tiểu bang đó phải nằm ngay bờ biển. Nhiệm vụ của US Coast Guard là tuần pḥng, cứu người. Lực lượng này không có nhiều vũ khí lắm, khi cần th́ xin yểm trợ từ Navy.

Sau vụ 11/9 th́ có thêm lực lượng Department of Homeland Security (DHS): Lực lượng bảo vê an ninh nội địa Hoa Kỳ, lực lượng này canh giữ quanh các vùng biên giới vào Hoa Kỳ (không thuộc Bộ Quốc Pḥng mà thuộc vào chính phủ).

Tuy nhiên tất cả các quân nhân, ghi danh gia nhập quân đội, trừ bị, hay giải ngũ, khi có lệnh tổng động viên từ tổng thống hoặc từ thống đốc đều phải ra tŕnh diện. Thường là giúp cho các đợt thiên tai hay khủng bố như 11/9, bảo tố, lụt lội v.v...

Hệ thống quân sự ở Hoa Kỳ không như đọc trên wiki đâu.

Ghi Chú thêm: Bộ Quốc Pḥng nằm trong Ngũ Giác Đài, trong này có nhiều văn pḥng quân sự cũa các Quân Binh Chủng, mỗi khi họp, th́ các vị bộ trưởng qua ṭa Bạch Ốc họp với POTUS. Pḥng thủ hay Phản công là từ đây.

VNsT
09-21-2016, 12:34 PM
majority whip for the United States House of Representatives: Người phụ trách/ lănh đạo hạ viện Hoa Kỳ...
(Ḿnh tra th́ ra được thế này, ko chắc có đúng ko.. Nhưng nghĩ ở đây ám chỉ Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ....)

Armed Services: Lực lượng quân chủng / hải quân/ lục quân và không quân.....
Xem chọn cái nào phù hợp ngữ cảnh là Ok :D

Majority whip for the United States House of Representatives là người đại diện cho 2 đảng như Cộng Ḥa và Dân Chủ. Chứ không phải là Chủ tịch Hạ Viện hay Thượng Viện. Whip là người trong quốc hội lo về dân sự, phụ trách kêu gọi các Hạ Nghị Sĩ, Thượng Nghị Sĩ ở tất cả các cấp từ Tiểu bang, Liên bang, Hạ Viện, Thượng Viện.

Armed Service = là những những quân nhân hiện dịch, trừ bị và giải ngũ. Thường khi có từ này trong phim đa phần là lời kêu gọi khẩn cấp.

VNsT
09-21-2016, 12:42 PM
Google có sẵn luôn đây :th_34:
Khu vực quốc hội (tiếng Anh: congressional district) là một khu vực bầu cử của quốc hội, được ấn định để bầu lên một thành viên quốc hội duy nhất đại diện cho khu vực đó trong quốc hội. Các quốc gia có các khu vực quốc hội là Hoa Kỳ, Philippines và Nhật Bản.

http://vi.wikipedia.org/wiki/Khu_v%E1%BB%B1c_qu%E1%BB%91c_h%E1%BB%99i


Congressional District là Dân Biểu Quận, mỗi quận có nhiều địa hạt, mỗi địa hạt do một vị dân biểu đại diện trong địa hạt đó. 2-3 địa hạt th́ cũng có một vị dân biểu như thế gọi là hạ nghị viên tiểu bang. 4-5 địa hạt th́ có 1 người như thế gọi là thượng nghị viên tiểu bang. 1-2 tiểu bang có một hạ nghị sĩ liên bang. 1-2 liên bang th́ có 1 thượng nghị sĩ liên bang. Hạ nghị sĩ / thượng nghị sị liên bang = thành viên trong quốc hội, và từ đây mới bầu ra chủ tịch của 2 viện Hạ và Thượng, sau đó b́nh chọn ra các nhân viên đặc trách cá khu vực trên thế giới.

Nói chung là khó nói lắm, nếu bạn nói rơ phim nào tôi coi th́ mới nghĩa nó là ǵ.

Cách Wiki nói không đúng lắm, bạn nên đọc xuống phần Hoa Kỳ.

C̣n Một khu vực quốc hội (tiếng Anh: congressional district) là một khu vực bầu cử của quốc hội, được ấn định để bầu lên một thành viên quốc hội duy nhất đại diện cho khu vực đó trong quốc hội. Các quốc gia có các khu vực quốc hội là Hoa Kỳ, Philippines và Nhật Bản.là thuộc về chính phủ rồi, không thuộc về dân sự.

VNsT
09-21-2016, 12:50 PM
Các bác cho ḿnh biết cái chức "Major Crime Investigation" là chức ǵ của FBI đc ko :-?

Là Giám Đốc Điều Tra Hiện Trường.

Major = Thị Trưởng, Giám Đốc

Crime = Hiện Trường Phạm Tội.

Investigation = Điều Tra

VNsT
09-21-2016, 12:58 PM
Các bác cho em hỏi em dịch có phần nói về DIA (T́nh báo quốc pḥng).

Trong đó có cơ quan "Joint Functional Component Command for intelligence, Survveillance and Reconnaissance - JFCC ISR" trực thuộc Bộ tư lệnh Đặc trách Chiến lược (United States Strategic Command)

th́ dịch là ǵ cho nó sát nghĩa, không lẽ cũng là Bộ tư lệnh ah?

DIA = Defense Intelligence Agency (Cơ quan t́nh báo Pḥng Thủ) - Defense = Pḥng thủ / phản công

"Joint Functional Component Command for intelligence, Survveillance and Reconnaissance - JFCC ISR" là cơ quan phối hợp giữa USMC, DIA qua các tin tức t́nh báo, theo dơi, và nhận diện. Từ đây cơ quan này t́m ra cái nào tốt cái nào xấu để lên kế hoạch cho Bộ Quốc Pḥng. Có thể hiểu nó là trung tâm thu thập dữ kiện.

Manzi
09-22-2016, 01:48 AM
Là Giám Đốc Điều Tra Hiện Trường.

Major = Thị Trưởng, Giám Đốc

Crime = Hiện Trường Phạm Tội.

Investigation = Điều Tra

Tôi nghĩ bác VNsT nhầm khi dịch tách từng từ và gom lại.

Cụm từ "Major Crime Investigation" không nói về một con người, mà về một sự việc. Nếu là con người, nó sẽ là "Major Crime Investigator".

Trong cụm từ "Major Crime Investigation", hai từ "Major + Crime" đi chung để bổ nghĩa cho từ "Investigation".

"Major + Crime" là trọng tội, thường là tội nhớn hàng "đại h́nh" (felony) như giết người, khủng bố, hăm hiếp; nó nghiêm trọng hơn tội be bé hàng "tiểu h́nh" (misdemeanor) như ăn cắp vặt (petty theft), "lỡ tay:D" ṃ bướm, hay cố ư phơi của quư nơi công cộng (công xúc tu sỉ / indecent exposure).

Vậy "Major + Crime" Investigation nghĩa là Cuộc / Vụ Điều tra Trọng tội. Thường các sở cảnh sát lớn có hẳn một pḥng / ban gọi là "Major Crime Section / Units", và điều tra viên của pḥng / ban này được gọi là "Major Crime Investigator".

PS: giải thích về cơ cấu chính trị của bác về nước Mỹ hay đấy, rất hàm súc.

VNsT
09-22-2016, 02:07 AM
Tôi nghĩ bác VNsT nhầm khi dịch tách từng từ và gom lại.

Cụm từ "Major Crime Investigation" không nói về một con người, mà về một sự việc. Nếu là con người, nó sẽ là "Major Crime Investigator".

Trong cụm từ "Major Crime Investigation", hai từ "Major + Crime" đi chung để bổ nghĩa cho từ "Investigation".

"Major + Crime" là trọng tội, thường là tội nhớn hàng "đại h́nh" (felony) như giết người, khủng bố, hăm hiếp; nó nghiêm trọng hơn tội be bé hàng "tiểu h́nh" (misdemeanor) như ăn cắp vặt (petty theft), "lỡ tay:D" ṃ bướm, hay cố ư phơi của quư nơi công cộng (công xúc tu sỉ / indecent exposure).

Vậy "Major + Crime" Investigation nghĩa là Cuộc / Vụ Điều tra Trọng tội. Thường các sở cảnh sát lớn có hẳn một pḥng / ban gọi là "Major Crime Section / Units", và điều tra viên của pḥng / ban này được gọi là "Major Crime Investigator".

PS: giải thích về cơ cấu chính trị của bác về nước Mỹ hay đấy, rất hàm súc.

Cám ơn Bạn giải thích thêm, tôi chỉ trả lời theo câu hỏi (chứ nếu coi phim) th́ câu đó càng khác hơn nữa. Major c̣n có nghĩa nữa là nghiêm trọng. Nói chung coi phim nghe nói + hành động th́ mới hiểu là đang nói về cái ǵ.

- Crime Investigation: là Điều tra Tội phạm, nó là tên chung cũa các cơ quan điều tra, từ cảnh sát địa phương, cảnh sát Quận, cảnh sát tiểu bang, FBI (trong FBI rất nhiều ban ngành, mỗi ban ngành phụ trách một mảng riêng), nhưng c̣n có thêm CSI = Crime Scene Investigation là cơ quan t́m tất cả những bằng chứng tại hiện trường để đưa cho cảnh sát theo đó mà hành sự. Sau khi có cả 2 tài liệu từ CI & CSI, th́ cảnh sát sẽ t́m hung thủ bắt, thẩm vấn (ở Mỹ thẩm vấn khác với lấy khẩu cung). Sau khi có bằng chứng th́ đưa qua Biện Lư để tŕnh lên ṭa và đem ra xét xử.

Nói chung hệ thống luật pháp Mỹ nhiều khê lắm. Nói hoài không hết đâu.

Cám ơn bạn Manzi giải thích thêm.

angel_of_dead
09-22-2016, 03:16 AM
Tôi nghĩ bác VNsT nhầm khi dịch tách từng từ và gom lại.

Cụm từ "Major Crime Investigation" không nói về một con người, mà về một sự việc. Nếu là con người, nó sẽ là "Major Crime Investigator".

Trong cụm từ "Major Crime Investigation", hai từ "Major + Crime" đi chung để bổ nghĩa cho từ "Investigation".

"Major + Crime" là trọng tội, thường là tội nhớn hàng "đại h́nh" (felony) như giết người, khủng bố, hăm hiếp; nó nghiêm trọng hơn tội be bé hàng "tiểu h́nh" (misdemeanor) như ăn cắp vặt (petty theft), "lỡ tay:D" ṃ bướm, hay cố ư phơi của quư nơi công cộng (công xúc tu sỉ / indecent exposure).

Vậy "Major + Crime" Investigation nghĩa là Cuộc / Vụ Điều tra Trọng tội. Thường các sở cảnh sát lớn có hẳn một pḥng / ban gọi là "Major Crime Section / Units", và điều tra viên của pḥng / ban này được gọi là "Major Crime Investigator".

PS: giải thích về cơ cấu chính trị của bác về nước Mỹ hay đấy, rất hàm súc.
Đọc cái này th́ mới nhớ hồi đó ḿnh hỏi về cái ǵ :))
Cái Major Crime Investigation là về một pḥng chuyên điều tra các trọng án của FBI. Mà nhân vật nam chính trong film làm trưởng của cái pḥng đó. Chức vụ là Special Agent (https://en.wikipedia.org/wiki/Special_agent) (tiện các bác dịch giúp luôn chức vụ). :)

VNsT
09-22-2016, 07:48 AM
Đọc cái này th́ mới nhớ hồi đó ḿnh hỏi về cái ǵ :))
Cái Major Crime Investigation là về một pḥng chuyên điều tra các trọng án của FBI. Mà nhân vật nam chính trong film làm trưởng của cái pḥng đó. Chức vụ là Special Agent (https://en.wikipedia.org/wiki/Special_agent) (tiện các bác dịch giúp luôn chức vụ). :)

Hi bạn,

Special Agent = Nếu hiểu theo tiếng Việt th́ là Đặc Vụ Đặc Biệt, nhưng ở Mỹ không có chức vụ này, chữ Special đây có nghĩa là "Nhân viên chính phủ". Tất cả các nhân viên của các cơ quan công lực của chính phủ Mỹ là đều dùng câu này. Cho nên khi dịch nên biết đang trong hoàn cảnh / bối cảnh nào.

Agent = cũng không có nghĩa là Đặc vụ, nó tùy thuộc vào từng phim, nhưng Agent cũng có nghĩa là công ty. Thí dụ như là: Mortgage Agent (Nhân viên mua bán nhà đất).

Sẵn chia sẽ thêm cho các bạn dịch thuật nha:

- Specialist = Chuyên môn.

- Specialist Agent = Nhân viên Chuyên môn / Đặc vụ Chuyên môn.

Cho nên làm sub từ Mỹ qua Việt rất khó (nhất là những phim quân đội, cảnh sát), v́ có rất nhiều cơ quan, chức vụ mà VN không có.

Thôi th́ hiểu ra sao và dịch như vậy. Mấy bạn trong team Dịch có thể lên subscene của tôi tải mấy files ghichu trong The Last Ship season 3 từ tập 6 đến hết (bắt đầu từ tập 6, th́ tôi có thêm 1 file ghichuS03Exx, trong file đó là giải thích những từ của quân đội, tiếng lóng, viết tắt và thành ngữ), để cho Bạn bè xem hiểu rơ thêm. (không cố ư quảng cáo sub của tui nha ad).

Thân.

thainhi_vn
09-23-2016, 12:04 AM
Gởi các Bạn,



Cách hiểu như thế là sai:

2. Military Departments: Cơ quan quân sự Hoa Kỳ (là những đại diện các lực lượng quân sự trong ṭa Bạch Ốc)

(tên gọi chínhcho các lực lượng là United States - chứ không có Department)

-- United States Air Force (USAF) = Lực lượng Không quân (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
-- Secretary of the Air Force = Tư Lệnh Không quân (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
-- United States Army (USA) = Lực lượng Bộ Binh (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
-- Secretary of the Army = Tư lệnh Bộ binh (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
-- United States Navy (USN) = Lược lượng Hải quân (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
-- Secretary of the Navy: Tư lệnh Hải quân. (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)
-- United State Marine Corps (USMC): Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (thuộc Bộ Quốc Pḥng)
-- Secretary of the Marine Corps: Tư lệnh TQLC. (ở trong văn pḥng quân sự của ṭa Bạch Ốc)

Ba đơn vị quân sự lớn nhất của Hoa Kỳ là TQLC, Hải Quân, Bộ Binh.

- Trong Hải Quân gồm có: Hải Quân, SEAL, Air Force và TQLC (tùy theo chiến trường). Tuy nhiên mỗi hạm đội đều có một vị tư lệnh hạm đội riêng.

- Trong TQLC gồm có: TQLC, Air Force, Pháo Binh, Tăng, Thiết Giáp.

-- US Coast Guard (thuộc Bộ Quốc Pḥng): Tuần vệ duyên hải Hoa Kỳ, là một binh chủng an nhàn nhất. Đơn vị này thuộc quyền điều hành từ thống đốc tiểu bang, mà tiểu bang đó phải nằm ngay bờ biển. Nhiệm vụ của US Coast Guard là tuần pḥng, cứu người. Lực lượng này không có nhiều vũ khí lắm, khi cần th́ xin yểm trợ từ Navy.

Sau vụ 11/9 th́ có thêm lực lượng Department of Homeland Security (DHS): Lực lượng bảo vê an ninh nội địa Hoa Kỳ, lực lượng này canh giữ quanh các vùng biên giới vào Hoa Kỳ (không thuộc Bộ Quốc Pḥng mà thuộc vào chính phủ).

Tuy nhiên tất cả các quân nhân, ghi danh gia nhập quân đội, trừ bị, hay giải ngũ, khi có lệnh tổng động viên từ tổng thống hoặc từ thống đốc đều phải ra tŕnh diện. Thường là giúp cho các đợt thiên tai hay khủng bố như 11/9, bảo tố, lụt lội v.v...

Hệ thống quân sự ở Hoa Kỳ không như đọc trên wiki đâu.

Ghi Chú thêm: Bộ Quốc Pḥng nằm trong Ngũ Giác Đài, trong này có nhiều văn pḥng quân sự cũa các Quân Binh Chủng, mỗi khi họp, th́ các vị bộ trưởng qua ṭa Bạch Ốc họp với POTUS. Pḥng thủ hay Phản công là từ đây.

Góp ư với bạn VNsT

Cách hiểu hiện tại của người Việt khác với cách bạn tŕnh bày, v́ vậy tôi muốn trao đổi với bạn để rơ nghĩa hơn:

- Theo nghĩa Việt hiện tại, chức vụ Tư lệnh được trao cho 1 quân nhân, v́ vậy chức vụ Secretary of the Army/Air Force/Navy/Marine Corps của một quan chức dân sự chỉ được chuyển thành chức Bí thư (hay Thứ trưởng, Thứ bộ trưởng, Bộ trưởng) Lục quân/Không quân/Hải quân/Thủy quân lục chiến

VNsT
09-23-2016, 06:34 AM
Góp ư với bạn VNsT

Cách hiểu hiện tại của người Việt khác với cách bạn tŕnh bày, v́ vậy tôi muốn trao đổi với bạn để rơ nghĩa hơn:

- Theo nghĩa Việt hiện tại, chức vụ Tư lệnh được trao cho 1 quân nhân, v́ vậy chức vụ Secretary of the Army/Air Force/Navy/Marine Corps của một quan chức dân sự chỉ được chuyển thành chức Bí thư (hay Thứ trưởng, Thứ bộ trưởng, Bộ trưởng) Lục quân/Không quân/Hải quân/Thủy quân lục chiến

Cám ơn bạn đă giải thích,

Thứ nhất, những ǵ tôi chia sẽ là theo thể chế Mỹ, chứ không theo thể chế Việt. Tôi sống ở Mỹ, nên chia sẽ cho các Bạn hiểu.

- Ở VN có thể chỉ có 1 tư lệnh cho một quân binh chủng, nhưng ở Mỹ hơi khác, mỗi một sư đoàn đều có 1 tư lệnh gọi là tư lệnh sư đoàn, hải quân cũng vậy. Thí dụ:

Trong Thủy Quân Lục Chiến có nhiều sư đoàn, trong sư đoàn có nhiều đơn vị như, Không Quân, Pháo Binh, Cơ giới (xe hummer, xe chuyển quân) v.v... mỗi đơn vị như thế đều có một chỉ huy riêng (thường gọi là Lữ Đoàn trưởng). Điển h́nh là Chuẩn Tướng Lương Xuân Việt (Tư Lệnh phó của sư đoàn Kỵ Binh số 1). Hiện nay ông là Tham mưu trưởng Lục Quân Hoa Kỳ tại Trung Đông. https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C6%B0%C6%A1ng_Xu%C3%A2n_Vi%E1%BB%87t

Bên Hải Quân th́ khác hơn. Cũng giống như TQLC, nhưng mỗi hạm đội đều có 1 tư lệnh riêng. Chỉ có tổng tư lệnh hải quân là mới nắm toàn quyền Hải Quân.

Tại Ngũ Giác Đài, đa số các Tư Lệnh ở đây, lấy tin tức từ các Tư Lệnh của các binh chủng, để biết và báo cáo lên POTUS. Cho nên khi làm phim quân đội nên chú ư việc này.

Thân.

PS: À quên, ở Mỹ không có Bí Thư như bạn dịch từ câu Secretary of the Army, hiểu như vậy là sai, Secretary of the Army/Air Force/Navy/Marine Corps là Bộ Trưởng. Bạn nói đúng, chức này đa số là do dân sự đảm nhận (nhưng những người đó cũng từng là quân nhân, nói dân sự cho oai v́ họ không c̣n mặc quân phục nữa). Tại sao, là v́ không muốn quân đội lạm dụng, tham nhũng v.v... Đó là lư do tạo sao quân đội Hoa Kỳ mạnh :)

thainhi_vn
09-23-2016, 02:53 PM
Cám ơn bạn đă giải thích,

Thứ nhất, những ǵ tôi chia sẽ là theo thể chế Mỹ, chứ không theo thể chế Việt. Tôi sống ở Mỹ, nên chia sẽ cho các Bạn hiểu.



Mong bạn đừng giận, ư tôi là: làm sao để chuyển ngữ gần nghĩa gốc nhất mà phải phổ thông nhất cho người Việt trong nước (tức số đông) hiểu và h́nh dung ngay được. Do khác biệt văn hóa môi trường, cùng một từ ngữ có thể hiểu theo cách khác nhau, huống hồ đây là 2 ngôn ngữ khác nhau. Chưa kể do hạn chế thời gian, nên chúng ta không thể giải thích dài ḍng, mà phải dùng từ cực kỳ ngắn gọn để diễn tả.



- Ở VN có thể chỉ có 1 tư lệnh cho một quân binh chủng, nhưng ở Mỹ hơi khác, mỗi một sư đoàn đều có 1 tư lệnh gọi là tư lệnh sư đoàn, hải quân cũng vậy. Thí dụ:

Trong Thủy Quân Lục Chiến có nhiều sư đoàn, trong sư đoàn có nhiều đơn vị như, Không Quân, Pháo Binh, Cơ giới (xe hummer, xe chuyển quân) v.v... mỗi đơn vị như thế đều có một chỉ huy riêng (thường gọi là Lữ Đoàn trưởng). Điển h́nh là Chuẩn Tướng Lương Xuân Việt (Tư Lệnh phó của sư đoàn Kỵ Binh số 1). Hiện nay ông là Tham mưu trưởng Lục Quân Hoa Kỳ tại Trung Đông. https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C6%B0%C6%A1ng_Xu%C3%A2n_Vi%E1%BB%87t

Bên Hải Quân th́ khác hơn. Cũng giống như TQLC, nhưng mỗi hạm đội đều có 1 tư lệnh riêng. Chỉ có tổng tư lệnh hải quân là mới nắm toàn quyền Hải Quân.

Tại Ngũ Giác Đài, đa số các Tư Lệnh ở đây, lấy tin tức từ các Tư Lệnh của các binh chủng, để biết và báo cáo lên POTUS. Cho nên khi làm phim quân đội nên chú ư việc này.

Thân.


Thực ra cơ cấu quân đội hiện đại đều thế. Ở Việt Nam, chỉ huy mỗi đơn vị đều có Tư lệnh/Chỉ huy trưởng (Commander) của đơn vị đó. Nhưng khác biệt ở danh xưng như sau:

- Từ cấp Trung đoàn (Regiment) trở xuống được gọi là cấp Trưởng, như Trung đoàn trưởng (Komreg, Regiment commander), Tiểu đoàn trưởng (Kombat, Battalion commander)... Không dùng Tư lệnh Trung đoàn, Tư lệnh Tiểu đoàn...
- Riêng cấp Lữ đoàn (Brigade), Sư đoàn (Division) th́ dùng hỗn hợp Tư lệnh Lữ đoàn/Lữ đoàn trưởng/Lữ trưởng và Tư lệnh Sư đoàn/Sư đoàn trưởng/Sư trưởng
- Từ cấp Quân đoàn (army corps), Quân khu th́ chỉ dùng danh xưng Tư lệnh.

Riêng về danh xưng Chỉ huy trưởng, trong tiếng Việt dùng để chỉ chức vụ tương đương Tư lệnh, nhưng quyền hành hạn chế hơn, thường chỉ làm công tác quản lư, giám sát và điều động đơn vị thuộc quyền theo lệnh của cấp trên.




PS: À quên, ở Mỹ không có Bí Thư như bạn dịch từ câu Secretary of the Army, hiểu như vậy là sai, Secretary of the Army/Air Force/Navy/Marine Corps là Bộ Trưởng. Bạn nói đúng, chức này đa số là do dân sự đảm nhận (nhưng những người đó cũng từng là quân nhân, nói dân sự cho oai v́ họ không c̣n mặc quân phục nữa). Tại sao, là v́ không muốn quân đội lạm dụng, tham nhũng v.v... Đó là lư do tạo sao quân đội Hoa Kỳ mạnh :)

Từ tương đương Secretary trong tiếng Việt có nhiều nghĩa khác nhau. Thông thường từ dùng chuyển ngữ là Thư kư, nhưng người Việt sẽ h́nh dung đó là một chức chạy việc vặt cho cấp trên, không như Bí thư là một chức vụ thực quyền. VD như chức vụ của ông Tập Cận B́nh là Zǒngshūj́ (总书记), tiếng Anh là General Secretary, nhưng nếu dịch trung thành qua tiếng Việt là Tổng thư kư th́ nó... nhẹ hều, phải dịch là Tổng bí thư mới đúng sức nặng của nó.

VD ở trên Secretary of the Army/Air Force/Navy/Marine Corps được dịch là Bí thư, là từ tôi chọn để sát nghĩa nhất cho từ Secretary. Tuy nhiên, theo thông dụng th́ chức vụ này vẫn được dịch là Bộ trưởng. Cũng tương tự chức vụ Secretary of Defense, nếu sát nghĩa phải dịch là Thư kư Quốc pḥng hoặc Bí thư Quốc pḥng, nhưng thông dụng đều dùng là Bộ trưởng Quốc pḥng, tương đương chức vụ Minister of Defence khi dùng cho chức vụ này tại Việt Nam.

Theo ư kiến xuyên suốt của tôi, chúng ta tập trung vào việc chọn từ phù hợp, không đi sa đà vào như thế nào mới chính xác mà bỏ qua tính phổ thông và ngắn gọn. Chính v́ vậy, trong việc chuyển ngữ, tôi thường chọn lựa qua nhiều phương án khác nhau để sát nghĩa gốc nhất. Tôi lấy ví dụ như phim Enemy at the Gates được dịch là Kẻ thù trước cổng, có nhân vật commissar (chính ủy) Danilov. Thực tế, cấp bậc anh này đúng phải là politruk (chính trị viên). Đó là một điển h́nh của việc truy căn từ nghĩa gốc.

Mong được trao đổi với bạn để bổ sung thêm.

VNsT
09-23-2016, 03:03 PM
Mong bạn đừng giận, ư tôi là: làm sao để chuyển ngữ gần nghĩa gốc nhất mà phải phổ thông nhất cho người Việt trong nước (tức số đông) hiểu và h́nh dung ngay được. Do khác biệt văn hóa môi trường, cùng một từ ngữ có thể hiểu theo cách khác nhau, huống hồ đây là 2 ngôn ngữ khác nhau. Chưa kể do hạn chế thời gian, nên chúng ta không thể giải thích dài ḍng, mà phải dùng từ cực kỳ ngắn gọn để diễn tả.




- Ở VN có thể chỉ có 1 tư lệnh cho một quân binh chủng, nhưng ở Mỹ hơi khác, mỗi một sư đoàn đều có 1 tư lệnh gọi là tư lệnh sư đoàn, hải quân cũng vậy. Thí dụ:

Trong Thủy Quân Lục Chiến có nhiều sư đoàn, trong sư đoàn có nhiều đơn vị như, Không Quân, Pháo Binh, Cơ giới (xe hummer, xe chuyển quân) v.v... mỗi đơn vị như thế đều có một chỉ huy riêng (thường gọi là Lữ Đoàn trưởng). Điển h́nh là Chuẩn Tướng Lương Xuân Việt (Tư Lệnh phó của sư đoàn Kỵ Binh số 1). Hiện nay ông là Tham mưu trưởng Lục Quân Hoa Kỳ tại Trung Đông. https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C6%B0%C6%A1ng_Xu%C3%A2n_Vi%E1%BB%87t

Bên Hải Quân th́ khác hơn. Cũng giống như TQLC, nhưng mỗi hạm đội đều có 1 tư lệnh riêng. Chỉ có tổng tư lệnh hải quân là mới nắm toàn quyền Hải Quân.

Tại Ngũ Giác Đài, đa số các Tư Lệnh ở đây, lấy tin tức từ các Tư Lệnh của các binh chủng, để biết và báo cáo lên POTUS. Cho nên khi làm phim quân đội nên chú ư việc này.

Thân.




Thực ra cơ cấu quân đội hiện đại đều thế. Ở Việt Nam, chỉ huy mỗi đơn vị đều có Tư lệnh/Chỉ huy trưởng (Commander) của đơn vị đó. Nhưng khác biệt ở danh xưng như sau:

- Từ cấp Trung đoàn (Regiment) trở xuống được gọi là cấp Trưởng, như Trung đoàn trưởng (Komreg, Regiment commander), Tiểu đoàn trưởng (Kombat, Battalion commander)... Không dùng Tư lệnh Trung đoàn, Tư lệnh Tiểu đoàn...
- Riêng cấp Lữ đoàn (Brigade), Sư đoàn (Division) th́ dùng hỗn hợp Tư lệnh Lữ đoàn/Lữ đoàn trưởng/Lữ trưởng và Tư lệnh Sư đoàn/Sư đoàn trưởng/Sư trưởng
- Từ cấp Quân đoàn (army corps), Quân khu th́ chỉ dùng danh xưng Tư lệnh.

Riêng về danh xưng Chỉ huy trưởng, trong tiếng Việt dùng để chỉ chức vụ tương đương Tư lệnh, nhưng quyền hành hạn chế hơn, thường chỉ làm công tác quản lư, giám sát và điều động đơn vị thuộc quyền theo lệnh của cấp trên.



Từ tương đương Secretary trong tiếng Việt có nhiều nghĩa khác nhau. Thông thường từ dùng chuyển ngữ là Thư kư, nhưng người Việt sẽ h́nh dung đó là một chức chạy việc vặt cho cấp trên, không như Bí thư là một chức vụ thực quyền. VD như chức vụ của ông Tập Cận B́nh là Zǒngshūj́ (总书记), tiếng Anh là General Secretary, nhưng nếu dịch trung thành qua tiếng Việt là Tổng thư kư th́ nó... nhẹ hều, phải dịch là Tổng bí thư mới đúng sức nặng của nó.

VD ở trên Secretary of the Army/Air Force/Navy/Marine Corps được dịch là Bí thư, là từ tôi chọn để sát nghĩa nhất cho từ Secretary. Tuy nhiên, theo thông dụng th́ chức vụ này vẫn được dịch là Bộ trưởng. Cũng tương tự chức vụ Secretary of Defense, nếu sát nghĩa phải dịch là Thư kư Quốc pḥng hoặc Bí thư Quốc pḥng, nhưng thông dụng đều dùng là Bộ trưởng Quốc pḥng, tương đương chức vụ Minister of Defence khi dùng cho chức vụ này tại Việt Nam.

Hi bạn thainhi_vn,

Có trao đổi th́ ḿnh mới hiểu nhau hơn giữa trong nước và hải ngoại phải không thainhi_vn, không có ǵ làm tôi buồn đâu bạn. Càng trao đổi th́ chúng ta hiểu nhau hơn. Như tôi th́ theo phong cách bên Mỹ, c̣n bạn theo định luật của VN. Miễn làm sao chúng ta không dịch sai nghĩa là được.

Thân.

duydoan
03-07-2017, 01:51 AM
Majority whip for the United States House of Representatives là người đại diện cho 2 đảng như Cộng Ḥa và Dân Chủ. Chứ không phải là Chủ tịch Hạ Viện hay Thượng Viện. Whip là người trong quốc hội lo về dân sự, phụ trách kêu gọi các Hạ Nghị Sĩ, Thượng Nghị Sĩ ở tất cả các cấp từ Tiểu bang, Liên bang, Hạ Viện, Thượng Viện.

Armed Service = là những những quân nhân hiện dịch, trừ bị và giải ngũ. Thường khi có từ này trong phim đa phần là lời kêu gọi khẩn cấp.
Từ "whip" này có thể dịch thành "chấp sự". Ban đầu tui tính dịch thành "chấp pháp", nhưng xét ra th́ whip không phải lo về "pháp" mà là về "sự (vụ)", nên chuyển thành "chấp sự".

mp3sony
03-10-2017, 04:15 PM
Từ "whip" này có thể dịch thành "chấp sự". Ban đầu tui tính dịch thành "chấp pháp", nhưng xét ra th́ whip không phải lo về "pháp" mà là về "sự (vụ)", nên chuyển thành "chấp sự".

phải chăng đây là người dịch House of Cards cho Netflix :))